Thứ Sáu, 18 tháng 1, 2008

撞傷越勞 肇事者不付醫藥費

名受虐逃逸的越南看護工陳氏娥,因為車禍行動不便,還因此積欠台大37萬多元醫藥費,沒想到肇事者付不起賠償費,台大醫院轉而向當初替陳氏娥簽住院申請書的友人求償,結果桃園地院判決台大敗訴。一跛一跛踏上台階,陳氏娥因為車禍骨盆破裂,不僅衣食住行得靠桃園庇護中心照顧,車禍也在她大腿上留下一道長長的傷痕。沒想到,車禍的肇事駕駛,在車禍發生後,兩手一攤,說自己沒錢,台大醫院竟然轉向當時好心當她住院聯絡人的許姓友人,要求他代償37萬醫藥費,所幸桃園地院判決台大醫院敗訴。只不過,判決勝訴,並沒有為陳氏娥帶來任何喜悅,她還是得還這筆龐大的醫藥費,而耍賴不認帳的肇事者,竟然還要陳世娥嫁給她。看病付錢本屬常理,只不過,當大醫院面對弱勢族群時,也實在應當多多包容。
nguon
http://www.dk101.com/index.php/viewnews-10325.html

申請住院「聯絡人」償債?台大敗訴

申請住院「聯絡人」償債?台大敗訴
2008-01-17 12:50/林志偉
一名受虐逃逸的越南籍監護工陳氏娥,車禍成殘,肇事者付不起賠償費,陳氏積欠37萬多元醫藥費,台大醫院只好提告,要求幫陳氏娥簽立「住院申請書」的聯絡人許先生,代為償還債務,不過桃園地院判被告不是「保證人」,不必付這筆債務。
大大的手術疤痕,清楚留在越南監護工陳氏娥的右大腿上,這是她2年前車禍的恐怖經歷,不過事情發生後,身體的痛卻遠遠比不上心理的內疚跟不解。陳氏娥:「他(許先生)不應該是幫助別人,還這樣(被告),聯絡人變成保證人對他不公平。」

92年來台工作的陳世娥,因為受不了雇主奴役般的對待,跟每個月不成比例的3千元薪資,最後選擇逃逸。94年發生車禍住進台大醫院,在友人許先生寫住院申請書,簽名當聯絡人之後,院方才幫陳世娥動手術。陳氏娥:「對方(肇事駕駛)說他沒有錢,娶我回來就可以了,我說沒辦法。」

但肇事駕駛付不出賠償金,還離譜叫陳世娥乾脆嫁給他扺債,賠償金沒下落,37萬多的龐大醫療費根本付不起,台大醫院最後訴請法院,要當初簽下住院申請書的聯絡人許先生負連帶保證人責任,台大醫院認為申請人等於保證人,所以要許先生代償37萬1千元的醫療費。

不過法官認為,申請書上沒有法律保證責任用語,像是擔保、保證等,頂只是聯絡,轉為告知的說法,所以判台大醫院敗訴。

陳氏友人許先生:「如果這樣我隨便簽一個申請書,你就要跟我索賠,那我去外面幫人簽個名字,討債公司也可以跟我討1千萬啊。」

記者:「你們是不是把聯絡人變成連帶保證人?」台大公關:「我們本院是有同意人,那連帶保證人我們現在是同意。」

對仗義相救,卻吃上官司的許先生,陳氏娥充滿抱歉,法院這個判決,總算讓他對朋友減少一些愧疚。
nguon
http://news.pchome.com.tw/society/tvbs/20080117/index-20080117125018394359.html

找聯絡人代償醫藥費 台大敗訴

找聯絡人代償醫藥費 台大敗訴
中時電子報╱李文輝/桃園報導 2008-01-17 03:46 調整字級:



受虐逃逸的越南籍監護工陳氏娥,車禍成殘,因肇事者付不起賠償費,陳氏積欠卅七萬多元醫藥費,台大醫院逼債不成,要求幫陳氏娥簽立「住院申請書」的台灣友人許立鉦,代為償還債務,桃園地院十六日宣判,被告不是「保證人」,不必付這筆債務。

承審法官表示,這是台大醫院在各地法院把「重要事情聯絡人」當「連帶保證人」興訟討債,第一次敗訴。

「火坑可怕,推人入火坑的人更可怕!」承審法官尹良,曾重判逼死中壢諶氏一家五口的高利貸業者簡兆熙,昨天宣判後,感嘆如果這種住院申請書算是「保證書」,那跟地下錢莊偽造借據逼死人何異?根本就是醫院利用同情心,趁人之危推入火坑的陷阱。

台大醫院為確保收到醫療費,重大傷病手術前,會要求病患親友以「重要事情聯絡人」為名,簽下定型化「住院申請書」,卻是明修棧道,暗度陳倉,凡病患沒錢,簽名的人就變成「連帶保證人」挨告,之前台大從未敗訴。

卅一歲陳氏娥因不堪受奴役每天工作十七小時、連續六個月、每月領不到三千元而逃逸,九十四年七月間,遭撞成重傷,台大醫院遲不開刀,直到友人許立鉦去探病,簽下住院申請書後,才動手術。

事後,台大醫院要不到卅七萬一千多元醫療費,訴請桃園地院主張許立鉦應負連帶保證人責任,代為履行債務,因住院申請書上載有:「在貴院…一切費用…,重要事情聯絡人願意負責處理之…」。

桃園地院判決指出,申請書上並無病患不付醫療費,由聯絡人代為履行字語;也沒有「擔保」、「保證」、「代為清償或履行」等法律保證責任用語;所謂願意「負責處理」醫療費,應該只是就債務代為「聯絡」、「催收」、甚至代為「受領」後幫忙繳錢等程序而已,並不等同於「保證付錢」。判決指出,台大人才濟濟,不應該出現住院申請書當成保證書的疏漏,更不至於會故意疏漏而誘人簽名,所以,該申請書既然捨棄各種法律用語而不用,僅要求聯絡人「負責處理」,就最高法院探求真意的相關判決意旨,無需負債務「保證」責任。

nguon
http://news.yam.com/chinatimes/society/200801/20080117246777.html

Thứ Tư, 16 tháng 1, 2008

找聯絡人代償醫藥費 台大敗訴

中國時報 2008.01.17 
找聯絡人代償醫藥費 台大敗訴
李文輝/桃園報導

 受虐逃逸的越南籍監護工陳氏娥,車禍成殘,因肇事者付不起賠償費,陳氏積欠卅七萬多元醫藥費,台大醫院逼債不成,要求幫陳氏娥簽立「住院申請書」的台灣友人許立鉦,代為償還債務,桃園地院十六日宣判,被告不是「保證人」,不必付這筆債務。

 承審法官表示,這是台大醫院在各地法院把「重要事情聯絡人」當「連帶保證人」興訟討債,第一次敗訴。

 「火坑可怕,推人入火坑的人更可怕!」承審法官尹良,曾重判逼死中壢諶氏一家五口的高利貸業者簡兆熙,昨天宣判後,感嘆如果這種住院申請書算是「保證書」,那跟地下錢莊偽造借據逼死人何異?根本就是醫院利用同情心,趁人之危推入火坑的陷阱。

 台大醫院為確保收到醫療費,重大傷病手術前,會要求病患親友以「重要事情聯絡人」為名,簽下定型化「住院申請書」,卻是明修棧道,暗度陳倉,凡病患沒錢,簽名的人就變成「連帶保證人」挨告,之前台大從未敗訴。

 卅一歲陳氏娥因不堪受奴役每天工作十七小時、連續六個月、每月領不到三千元而逃逸,九十四年七月間,遭撞成重傷,台大醫院遲不開刀,直到友人許立鉦去探病,簽下住院申請書後,才動手術。

 事後,台大醫院要不到卅七萬一千多元醫療費,訴請桃園地院主張許立鉦應負連帶保證人責任,代為履行債務,因住院申請書上載有:「在貴院…一切費用…,重要事情聯絡人願意負責處理之…」。

 桃園地院判決指出,申請書上並無病患不付醫療費,由聯絡人代為履行字語;也沒有「擔保」、「保證」、「代為清償或履行」等法律保證責任用語;所謂願意「負責處理」醫療費,應該只是就債務代為「聯絡」、「催收」、甚至代為「受領」後幫忙繳錢等程序而已,並不等同於「保證付錢」。判決指出,台大人才濟濟,不應該出現住院申請書當成保證書的疏漏,更不至於會故意疏漏而誘人簽名,所以,該申請書既然捨棄各種法律用語而不用,僅要求聯絡人「負責處理」,就最高法院探求真意的相關判決意旨,無需負債務「保證」責任。
http://news.chinatimes.com/2007Cti/2007Cti-News/2007Cti-News-Content/0,4521,110503+112008011701059,00.html

Thứ Tư, 2 tháng 1, 2008

TÂM SỰ CỦA MẸ CHA

Các con hãy cố gắng chăm sóc cho ta…
và hãy cố gắng thông cảm cho ta…
cho đến cái ngày mà…
các con thấy ta đã già yếu !

Các con thân yêu …

Các con hãy cố gắng chăm sóc cho ta…
và hãy cố gắng thông cảm cho ta…
cho đến cái ngày mà…
các con thấy ta đã già yếu !
Nếu ta ăn uống có vương vãi…
nếu ta ăn mặc có luộm thuộm…
hãy kiên nhẫn !
Hãy biết rằng ta đã bỏ nhiều thời gian…
để dạy cho con nhiều điều nhỏ nhặt…
khi con còn thơ dại !
Nếu ta có nhắc đi, nhắc lại mãi một chuyện gì, Cũng đừng có bận lòng ! Mà hãy cố gắng lắng nghe !
Khi còn nhỏ, các con đã đòi ta kể đi kể lại cùng một câu chuyện đến hàng ngàn lần…
… ta vẫn chiều và làm theo ý các con !

Nếu ta không còn tự tắm rửa được nữa !
đừng cằn nhằn ta …
Hãy biết rằng ta đã chế ra biết bao trò chơi để dụ cho con tắm …
… khi con còn nhỏ.
Khi thấy ta chậm chạp tiếp cận với công nghệ mới … đừng chê trách ta … …mà hãy cho ta thời gian để tìm hiểu…

Ta đã dạy con biết bao điều…
từ chuyện ăn uống…
chuyện ăn mặc… chuyện xử thế…
chuyện chống chỏi với những khó khăn
trong cuộc đời…

Nếu ta lãng tai hay nói chuyện chậm chạp,
hãy cho ta chút ít thời gian để tập trung
…đừng nóng nảy hay bẳn gắt !
bởi điều quan trọng nhất đối với ta …
là được ngồi bên cạnh con, và được nói chuyện với con

Nếu ta không chịu ăn, đừng có ép ta !
Ta tự biết, khi nào ta đói và ta ăn được những gì …

Khi đôi chân khốn khổ của ta không còn cho ta đi đứng được…
như ngày xưa nữa !
giống như cách ta đã nắm tay con,
dìu cho con đi… những bước chân đầu tiên … trong đời…
thì hãy giúp ta


Và sẽ đến một ngày, nếu ta có nói với con:
Ta biết rằng ta sẻ chết !
Con đừng có giận dữ
Bởi lẽ, đến một ngày nào đó… con sẽ hiểu !


rằng đến một cái tuổi nào đó,
Chúng ta thật sự biết rằng:
Cuộc sống của ta tùy thuộc về Đấng đã sinh ra ta,
Và ta sẽ trở về với Nguồn Sống đó.


Một ngày nào đó, con sẽ hiểu rằng cho dù còn chưa đầy đủ,
ta vẫn muốn làm những điều tốt đẹp nhất cho con, muốn chuẩn bị cho con thật hoàn hảo khi con khôn lớn

Con không phải tỏ ra buồn bã, bất hạnh, hay bó tay trước sự già nua của ta!
Con chỉ cần ngồi cạnh ta, cố gắng hiểu những điều tốt đẹp nhất mà ta đã làm cho con… ngay từ khi con mới được sinh ra .

Hãy giúp ta bước đi.
Hãy giúp ta kết thúc cuộc đời với sự thương yêu và lòng kiên nhẫn.
Điều quan trọng nhất ta cần cám ơn các con…
đó chính là:
NỤ CƯỜI và TÌNH THƯƠNG YÊU VÔ HẠN
…nơi các con .,.

Chúng ta mãi mãi yêu thương các con…

con trai của ta …
… con gái của ta !
Và mãi mãi theo cùng các con …
ngay cả những lúc khó khăn nhất
Cha của các con , Mẹ của các con.

Thứ Ba, 1 tháng 1, 2008

歡迎索取 HOAN NGHÊNH BẠN TÌM THẤY

說話的藝術 NGHỆ THUẬT NÓI CHUYỆN
少說抱怨的話
Hạn chế nói lời trách móc.
抱怨帶來記恨.
trách mắng đem đến thù hận.
少說諷刺的話.
hạn chế nói lời châm biếm
諷刺得輕視
châm biếm là khinh thị(coi thường).
少說拒絕的話
hạn chế nói lời từ chối
拒絕形絕對立
từ chối tạo hình đối lập
少說命令的話
hạn chế ra lệnh
命令衹是接受
mệnh lệnh thần đất tiếp nhận
少說批評的話
hạn chế nói lời phê bình
批評產生阻力
phê bình sản suất trở lực


多說寬容的話
nói nhiều lời khoan dung
寬容乃是智者
khuan dong la không ngoan
多說尊重的話
nói nhiề lời tôn trọng
尊重增加了解
tôn trọng ra tăng hiểu biết
多說關懷的話
nó nhiều lời guan tâm
關懷獲得友誼
guan tâm đạt tình hữu nghị
多說商量的話
nói nhiều lời thương lượng
商量才是領導
thương lượng mới là lãnh đạo
多說鼓勵的話
nói nhiều lời khuyến khích
鼓勵發揮力量
khuyến khích phát huy lăng lực (khả lăng)

歡迎索取